Trên thị trường Chứng khoán, bạn đã từng thấy một số cổ phiếu liên tục báo lãi lớn, tăng trưởng đều hàng năm khiến thị giá cổ phiếu lên vùn vụt, rồi đến một ngày “đẹp trời” bất ngờ báo lỗ và thị giá tuột dốc không phanh chưa ? Nếu như con số lợi nhuận chỉ là bề nổi thì cấu trúc vốn là bề chìm mà bạn không thể bỏ qua. Vậy Cấu trúc vốn là gì ? Bài viết hôm nay của Big Đầu Tư sẽ giúp bạn tìm hiểu về cấu trúc vốn và 6 lưu ý Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của Doanh nghiệp mà bất cứ NĐT nào cũng nên biết. Hãy cùng theo dõi nhé !
TÓM TẮT BÀI VIẾT
Cấu trúc vốn (Capital Structure) là gì?
Cấu trúc vốn (Capital Structure) là một thuật ngữ tài chính đề cập đến nguồn gốc và phương pháp hình thành nên nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng nó để thực hiện các công việc như mua sắm trang thiết bị, tài sản, phương tiện vật chất và duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cấu trúc vốn trình bày chi tiết thành phần nợ và vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp, bao gồm nợ dài hạn, nợ ngắn hạn cụ thể , vốn cổ phần thường và vốn cổ phần ưu đãi. Sự kết hợp giữa nợ và vốn cổ phần này tạo nên nguồn tài chính được sử dụng cho hoạt động và tăng trưởng tổng thể của doanh nghiệp.
Cấu trúc vốn đôi khi được gọi là “đòn bẩy tài chính”, vì mỗi doanh nghiệp phải xem xét tỷ lệ tối ưu cho hoạt động kinh doanh của mình giữa nợ và vốn chủ sở hữu. Ban giám đốc doanh nghiệp phải lưu ý đến cấu trúc vốn để cố gắng tối đa hóa sự lợi nhuận của các cổ đông hoặc tăng giá trị doanh nghiệp.
Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn là gì?
+ Nguồn vốn vay nợ
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không thể chỉ duy trì, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ dựa vào nguồn vốn tự có (vốn chủ sở hữu) mà còn cần đến nhiều nguồn vốn khác, trong đó vốn vay nợ là nguồn vốn đóng một vai trò đáng kể.
Hiểu một cách đơn giản, nguồn vốn vay nợ được hình thành từ các nguồn tài trợ từ bên ngoài doanh nghiệp với điều kiện doanh nghiệp cần thực thanh toán các khoản vay theo đúng thời gian đã cam kết cũng như trả lãi vay theo đúng lãi suất thỏa thuận.
Nguồn vốn vay nợ trong cấu trúc vốn bao gồm:
- Vay trung hạn: Bao gồm các khoản vay được sử dụng cho mục đích đầu tư mua sắm tài sản cố định, đổi mới trang thiết bị, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh… Khoản vay trung hạn thường có thời hạn từ 01 – 05 năm.
- Vay dài hạn: Các khoản vay dài hạn thường được sử dụng cho mục đích bổ sung vốn xây dựng nhà xưởng, phương tiện vận tải với quy mô lớn. Thời hạn của các khoản vay dài hạn là từ 05 năm đến 20, 30 năm thậm chí trong một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu
Đây được định nghĩa là tiền do các cổ đông – chủ sở hữu của doanh nghiệp bỏ ra. Trước khi một doanh nghiệp đi vào hoạt động, doanh nghiệp đó cần có vốn điều lệ ban đầu. Nguồn vốn này có thể được huy động từ ba nguồn chính: Nguồn vốn góp từ các nhà đầu tư hoặc tiền đầu tư vào doanh nghiệp bằng cách mua cổ phiếu, lợi nhuận để lại hoặc lợi nhuận từ những năm trước được doanh nghiệp giữ lại và được sử dụng để củng cố bảng cân đối kế toán hoặc để tài trợ cho tăng trưởng, mở rộng và mua lại và chênh lệch đánh giá lại tài sản. Tuy nhiên, vốn cổ phần được nhiều người coi là phương tiện đắt tiền nhất để sử dụng vì chi phí hoặc quy mô lợi nhuận mà doanh nghiệp phải kiếm được để thu hút các nhà đầu tư.
Nguồn vốn chủ sở hữu trong cấu trúc vốn bao gồm:
- Vốn kinh doanh
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Các quỹ của doanh nghiệp
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
- Kinh phí sự nghiệp
Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của Doanh nghiệp
Theo nguyên tắc kế toán được thể hiện trong báo cáo tài chính, phần bảng cân đối kế toán (BCĐKT) thì tổng nguồn vốn luôn bằng với tổng tài sản.
Tổng nguồn vốn được hình thành bởi 2 nguồn: vốn chủ sở hữu (equity) & nợ phải trả (liabilities).
Vốn chủ sở hữu
Chủ sở hữu chính là cổ đông của doanh nghiệp. Vì vậy, vốn chủ sở hữu (equity) là vốn của doanh nghiệp được hình thành và phát triển từ nguồn vốn góp của các cổ đông vào doanh nghiệp. Cụ thể hơn:
- Vốn góp: là số tiền ban đầu các cổ đông góp vào công ty để kinh doanh thông qua mua cổ phần (đối với mô hình công ty cổ phần)
- Lợi nhuận giữ lại: là khoản lợi nhuận được giữ lại hàng năm (sau khi đã trả cổ tức) để tái đầu tư vào hoạt động kinh doanh.
HỌC ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VIP 1 VS 1
Bộ 11 tài Liệu Chia Sẻ Miễn Phí Tới Các Nhà Đầu Tư Chứng Khoán
Vậy Để Nhận được Bộ 11 Tài Liệu Trên bạn Cần mở Tài Khoản Chứng Khoán của TechcomBank Thành công Theo Link Sau : /tcbs
Cách Nhận Bộ 11 Tài Liệu Đầu Tư CHứng Khoán
Mở tài khoản chứng khoán TCBS với Mã giới thiệu iWealth Partner: 105C698138 . Các bạn liên hệ với chúng tôi để Nhận Bộ 11 Tài Liệu Phía Trên chi tiết liên hệ: Facebook Tư Vấn Đầu Tư hoặc Zalo: 0966.192.366
Đăng Ký Học Đầu Tư Chứng Khoán Miễn Phí từ A-Z
Như vậy có 2 cách để tăng vốn chủ sở hữu: một là phát hành thêm cổ phần để huy động vốn từ người mua, hai là giữ lại lợi nhuận hàng năm và giữ lại càng nhiều thì vốn chủ sở hữu càng tăng.
Vốn chủ sở hữu thường được gọi là vốn tự có của doanh nghiệp. Nếu như vốn chủ sở hữu chiếm phần lớn cấu trúc vốn thì đây là một tỷ lệ an toàn.
Nợ phải trả
Không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ 100% vốn tự có để đầu tư cho các dự án. Chính vì vậy, doanh nghiệp buộc phải sử dụng nguồn vốn đến từ các khoản nợ. Trên BCĐKT, các khoản nợ được thể hiện qua mục nợ phải trả (liabilities).
Nếu phân loại nợ phải trả theo thời gian, ta có nợ ngắn hạn (các khoản nợ có thời hạn phải trả <12 tháng) và nợ dài hạn (các khoản nợ có thời hạn phải trả >12 tháng).
Nếu phân loại nợ phải trả theo nguồn hình thành, ta có nợ phải trả lãi vay và các khoản vốn chiếm dụng, cụ thể hơn:
- Nợ phải trả lãi vay: hầu hết đến từ việc vay tiền ngân hàng/tổ chức tài chính. Đây là khoản nợ có tính bền vững, có thời hạn trả nợ gốc và lãi rõ ràng, được ghi trên BCĐKT là “vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn” cộng với “vay và nợ thuê tài chính dài hạn”.
- Các khoản vốn chiếm dụng: ví dụ, doanh nghiệp A đến hạn thực hiện nghĩa vụ tài chính như trả nốt 50% tiền mua hàng, trả lương cho nhân viên, đóng thuế cho nhà nước với tổng số tiền là 10 tỷ. Nhưng không, doanh nghiệp A hoãn thực hiện nghĩa vụ tài chính và dùng 10 tỷ đó để làm việc khác. Hành vi này được gọi là chiếm dụng vốn. Các nghĩa vụ tài chính chưa được thực hiện được gọi là các khoản vốn chiếm dụng.
Việc sử dụng tiền vay nợ để kinh doanh còn được gọi là đòn bẩy tài chính. Khi các khoản nợ chiếm phần lớn cấu trúc vốn thì doanh nghiệp đang gặp rủi ro tài chính.
Cấu trúc vốn như thế nào là tối ưu ?
Để đầu tư một dự án doanh nghiệp nên sử dụng bao nhiêu % vốn chủ sở hữu, bao nhiêu % vốn vay là tốt? Có nên dùng các khoản chiếm dụng vốn để đầu tư dự án? Đây là những câu hỏi mà tôi thường nhận được và thực sự tôi… không thể có câu trả lời. Cấu trúc vốn của một doanh nghiệp được coi là tối ưu hay không còn phụ thuộc nhiều vào:
- Đặc điểm ngành nghề kinh doanh: biên lợi nhuận, tính ổn định của ngành, tài sản thế chấp,…
- Kinh tế vĩ mô: chu kỳ kinh tế đang ở giai đoạn nào, chính sách tín dụng ra sao,…
- Năng lực của doanh nghiệp: tài chính, uy tín, mô hình kinh doanh
- Khẩu vị rủi ro và đạo đức nghề nghiệp của ban lãnh đạo.
Xác định cấu trúc vốn tối ưu khá phức tạp nên chúng ta tạm gác việc đó sang những bài viết sau. Để có đánh giá nhanh về mức độ rủi ro trong cấu trúc vốn doanh nghiệp, bạn có thể tham khảo tỷ lệ tương đối sau đây:
Rủi ro | Cân bằng | An toàn | |
Vốn chủ sở hữu | 30% | 50% | 70% |
Nợ phải trả | 70% | 50% | 30% |
Các doanh nghiệp bất động sản có thể vay nợ ngân hàng và các tổ chức tín dụng lên đến 70% vốn đầu tư dự án vì họ có tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất và bất động sản hình thành trong tương lai. Ngược lại, các doanh nghiệp thương mại – dịch vụ sẽ khó có khả năng vay nợ nếu không chứng minh được mô hình kinh doanh có tiềm năng tạo ra lợi nhuận.
Cấu trúc vốn của doanh nghiệp nếu thiên về nợ phải trả quá lớn sẽ dẫn đến rủi ro khi kinh tế biến động xấu. Khi đó, không chỉ tình hình kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng mà thứ các nhà đầu tư muốn nhìn nhất – thị giá cũng sẽ sụt giảm nghiêm trọng.
Tầm quan trọng của cấu trúc vốn của doanh nghiệp
Cấu trúc vốn là một trong những chức năng quan trọng có ý nghĩa rất lớn trong việc duy trì tình hình tài chính lành mạnh và đáp ứng các yêu cầu tài chính của doanh nghiệp. Dưới đây là một số vai trò chính của cấu trúc vốn đối với doanh nghiệp:
- Tối đa hóa lợi nhuận: Cấu trúc vốn hợp lý cho phép ban lãnh đạo tăng lợi nhuận của một doanh nghiệp dưới hình thức tăng thu nhập trên mỗi cổ phiếu, điều này cuối cùng sẽ tối đa hóa lợi nhuận cho các cổ đông vốn chủ sở hữu và thu hồi chi phí đi vay.
- Tính linh hoạt: Cấu trúc vốn cũng tạo điều kiện cho việc mở rộng hoặc thu hẹp vốn nợ cho phù hợp với chiến lược và điều kiện kinh doanh.
- Khả năng thanh toán: Một cấu trúc vốn hợp lý giúp duy trì tính thanh khoản trong doanh nghiệp vì nếu vốn vay nợ không có kế hoạch dẫn đến gánh nặng trả lãi, cuối cùng làm giảm lượng tiền mặt trong doanh nghiệp.
- Tăng giá trị của doanh nghiệp: Các nhà đầu tư luôn muốn đầu tư tiền của họ vào một doanh nghiệp có cấu trúc vốn hợp lý. Do đó, cấu trúc vốn dẫn đến sự gia tăng giá trị thị trường của cổ phiếu và chứng khoán của doanh nghiệp.
- Giảm rủi ro tài chính: Cân bằng tỷ trọng nợ và vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp thông qua cấu trúc vốn hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh quản lý và giảm thiểu rủi ro tài chính.
- Giảm thiểu chi phí vốn: Cấu trúc vốn hợp lý sẽ giúp cho việc lập kế hoạch vốn nợ dài hạn của công ty một cách chiến lược và do đó giảm chi phí vốn.
- Công cụ lập kế hoạch thuế: Đối với công ty lựa chọn quỹ nợ, cấu trúc vốn cung cấp cho họ một khoản khấu trừ thuế lợi ích và tiết kiệm, giảm chi phí đi vay.
- Tối ưu nguồn vốn sử dụng: Cấu trúc vốn được lập kế hoạch, thiết kế chiến lược và sắp xếp có hệ thống sẽ hỗ trợ các công ty tạo ra sản lượng tối đa từ các nguồn vốn sẵn có.
Xem thêm: Tăng vốn điều lệ ảnh hưởng gì đến giá cổ phiếu ?
Lời kết
Những chia sẻ được Big Đầu Tư tổng hợp chi tiết trên đây hy vọng sẽ giúp các nhà đầu tư có thêm những kiến thức bổ ích khi lựa chọn đầu tư làm một kênh đầu tư mang lại thêm nguồn lợi cho mình.
Để hiểu thêm về thị trường chứng khoán cho người mới bắt đầu thông tin về Kinh nghiệm đầu tư sẽ giúp bạn những thông tin hữu ích quan trọng và cần thiết đem lại sự tự tin cũng như nền tảng kiến thức vững chắc để bạn bước chân vào lĩnh vực này. Chúc các bạn đầu tư thành công !
*** Tất cả là quan điểm cá nhân và không được xem là lời khuyên đầu tư của BIG ĐẦU TƯ!Chúng tôi sẽ cập nhật thêm tin tức và khuyến nghị đầu tư chứng khoán hàng ngày theo đường link : Khuyến Nghị Đầu Tư Chứng Khoán. Và đừng quên một nút like trang Facebook Tư Vấn Đầu Tư để cập nhật thêm tin tức và học hỏi thêm nhiều kiến thức về thị trường nhé.
Mọi thắc mắc nhà đầu tư có thể bình luận ở phía dưới chúng tôi sẽ cố gắng phản hồi sớm nhất. Chúc cả nhà đầu tư hiệu quả!